Khái niệm CO
Giấy chứng nhận xuất xứ (CO) là một tài liệu được sử dụng trong thương mại quốc tế nhằm xác định quốc gia – nơi xuất xứ của hàng hóa.
Về cơ bản có 2 loại CO:
- CO trực tiếp: CO cấp trực tiếp bởi nước xuất xứ và nước xuất xứ cũng có thể đóng vai trò là nước xuất khẩu.
- CO giáp lưng: CO cấp gián tiếp bởi nước xuất khẩu chứ không phải là nước xuất xứ.
CO là một giấy chứng nhận hàng hóa được đưa đi xuất khẩu, có xuất xứ từ một quốc gia nào đó. Nhưng tính xuất xứ trong một CO không có nghĩa đồng nghĩa với quốc gia xuất hàng, mà đó phải là quốc gia thực sự sản xuất/chế tạo ra hàng hóa đó. Việc này nảy sinh, khi hàng hóa không được sản xuất từ 100% nguyên liệu của quốc gia xuất hàng, hoặc là quá trình chế biến và giá trị gia tăng không xuất phát từ một quốc gia duy nhất.
Nếu hơn 50% giá hàng bán ra xuất phát từ một nước thì nước đó được chấp nhận là quốc gia xuất xứ. Theo nhiều hiệp ước quốc tế khác, các tỉ lệ khác về mức nội hóa cũng được chấp nhận.
Khi các nước tham gia hiệp ước thương mại, họ có thể chấp nhận giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ một khối thương mại (EU, Bắc Mỹ) thay vì một quốc gia cụ thể.
CO có những nội dung gì?
Do đặc thù, CO phải thể hiện được:
- Loại mẫu CO: CO được cấp theo một qui tắc ứng xử cụ thể tương ứng
- Tên, địa chỉ của người xuất, nhâp khẩu.
- Tiêu chí về vận tải (tên phương tiện vận tải, cảng, địa điểm xếp hàng/ dỡ hàng…)
- Tiêu chí về hàng hoá (tên hàng, bao bì, nhãn mác đóng gói hàng hoá, trọng lượng, số lượng, giá trị…)
- Tiêu chí về xuất xứ hàng hoá (tiêu chí xác định xuất xứ, nước xuất xứ hàng hoá)
- Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước cấp xuất khẩu.
Ý nghĩa
Chứng từ C/O có thể không được coi là một chứng từ chính thức, khi nó được chính người xuất khẩu cấp. Thông thường, nước nhập khẩu sẽ yêu cầu nhà nhập khẩu trình chứng nhận xuất xứ do một cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp.
Chứng nhận xuất xứ đặc biệt quan trọng trong phân loại hàng hóa theo quy định hải quan của nước nhập khẩu và vì vậy sẽ quyết định thuế suất thuế nhập khẩu hàng hóa. C/O cũng quan trọng cho áp dụng hạn ngạch nhập khẩu và thống kê.
Khi nào cần có giấy chứng nhận C/O ?
Là giấy chứng nhận thể hiện nguồn gốc xuất xứ của các loại sản phẩm nhập khẩu
Cơ quan, tổ chức nào được yêu cầu doanh nghiệp xuất trình CO?
Cơ quan hải quan của nước nhập khẩu hoặc tổ chức tài chính. Các nước xuất khẩu hoặc bộ phận giao nhận vận tải hoặc nhà môi giới hải quan sẽ biết để nhập khẩu sản phẩm của họ vào một nước khác thì cần phải có giấy chứng nhận xuất xứ. Ngân hàng cũng sẽ yêu cầu bạn trình giấy chứng nhận xuất xứ để phù hợp với thư tín dụng.
Các mẫu C/O hiện áp dụng tại Việt Nam
A. C/O cấp theo qui tắc xuất xứ không ưu đãi:
- C/O mẫu B (cấp cho hàng XK)
- C/O cho hàng cà phê (theo qui định của Tổ chức cà phê thế giới)…
B. C/O cấp theo qui tắc xuất xứ ưu đãi:
- C/O mẫu A (cấp cho hàng XK đi các nước cho hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập GSP)
- C/O mẫu D (thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung CEPT giữa các nước ASEAN);
- C/O mẫu E (ASEAN – Trung quốc);
- C/O mẫu AK (ASEAN – Hàn quốc);
- C/O mẫu S (VN-Lào; VN-Campuchia)
- C/O hàng dệt thủ công mỹ nghệ (VN-EU)…
Một C/O hợp lệ phải do các cơ quan có thẩm quyền phát hành
Hiện nay, Bộ công thương có quyền cấp C/O. Bộ này ủy quyền cho một số cơ quan, tổ chức đảm nhận công việc này. Mỗi cơ quan được cấp một số loại C/O nhất định:
- VCCI: cấp C/O form A, B…
- Các Phòng Quản lý XNK của Bộ Công thương: cấp C/O form D, E, AK …
- Các Ban quản lý KCX-KCN được Bộ Công thương ủy quyền: cấp C/O form D, E, AK…
Quy trình xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu tại VCCI
Bước 1: Đối với doanh nghiệp (DN) lần đầu xin C/O, trước khi chuẩn bị các chứng từ C/O, phải điền đầy đủ Bộ Hồ sơ Thương nhân gồm 3 trang (tải mẫu tại đây hoặc xin tại Bộ phận C/O – Nếu xin C/O tại Chi nhánh VCCI HCM) và nộp lại cho Bộ phận C/O, VCCI cùng với 1 bản sao của Giấy phép Đăng ký kinh doanh và 1 bản sao của Giấy Đăng ký Mã số thuế của DN.
Bước 2: Sau khi nộp các giấy tờ trên cho VCCI, DN phải chuẩn bị đầy đủ Bộ Hồ sơ xin cấp C/O như sau:
- Đơn xin cấp C/O: Điền đầy đủ các ô trên đơn và có dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của DN.
- Mẫu C/O(A, B, T, Mexico, Venezuela,…): Người xuất khẩu chỉ được đề nghị cấp một loại Mẫu C/O cho mỗi lô hàng xuất khẩu, trừ Mẫu C/O cà phê có thể đề nghị cấp thêm Mẫu A hoặc Mẫu B (Tùy loại mặt hàng và nước xuất khẩu, cán bộ C/O sẽ tư vấn cho DN mua mẫu C/O nào).
- Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): 1 bản gốc do DN phát hành.
- Tờ khai Hải quan hàng xuất khẩu:đã hoàn thành thủ tục hải quan (1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền ký của DN, và dấu “Sao y bản chính”), trừ các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quanxuất khẩu theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp có lý do chính đáng, Người xuất khẩu có thể nộp sau chứng từ này.
- Packing List:1 bản gốc của DN
- Bill of Lading (Vận đơn): 1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền ký của DN và dấu “Sao y bản chính”
- Tờ khai Hải quan hàng nhập (1 bản sao): nếu DN nhập các nguyên, phụ liệu từ nước ngoài; hoặc Hoá đơn gía trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước: nếu DN mua các nguyên vật liệu trong nước
- Bảng giải trình Quy trình sản xuất: Đối với DN lần đầu xin C/O hay mặt hàng lần đầu xin C/O phải được DN giải trình các bước sản xuất thành sản phẩm cuối cùng.
- Các giấy tờ khác:như Giấy phép xuất khẩu; Hợp đồng mua bán; Mẫu nguyên, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; hoặc các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm.Tuỳ từng mặt hàng và nước xuất khẩu, cán bộ C/O sẽ tư vấn các bước giải trình tiếp theo.
Xem thêm: Đèn LED Hàn Quốc Cao Cấp nhập khẩu chính hãng bảo hành 5 năm
ENTEC – Năm tháng bền sáng